Hướng dẫn cách đọc hiểu bảng thông số lốp
Posted On 16/05/2023
0
139 Views

Thông số lốp thường được in trực tiếp trên bề mặt của lốp. Biết cách đọc hiểu những con số này sẽ giúp bạn biết chính xác áp suất tiêu chuẩn là bao nhiêu và bơm lốp xe ô tô bao nhiêu kg là đủ.
Thông số thường có dạng là một chuỗi gồm những chữ cái in hoa và các dãy số.
Ví dụ như: P185/75R14 82S, theo đó:
- P (chữ cái in hoa đầu tiên): Cho biết loại xe sử dụng lốp là loại xe bao nhiêu chỗ. Theo quy ước, “P” là xe chở khách, “LT” là xe tải nhẹ, “T” là lốp xe dùng thay thế.
- 185: Chiều rộng của lốp xe, tính theo đơn vị mm.
- 75: Thể hiện tỷ lệ độ dày của thành lốp so với độ rộng của bề mặt lốp. Trong trường hợp này thì nghĩa là độ dày thành lốp bằng 75% của độ rộng của bề mặt lốp.
- R: Thể hiện cấu trúc của lốp xe, có 4 loại chính là R, B, D, E.
- 14: kích thước đường kính lazang ô tô, được tính theo đơn vị inch.
- 82: Tải trọng tối đa mà lốp xe có thể chịu mà không bị nổ.
- S: Tốc độ tối đa cho mà lốp xe có thể hoạt động mà không bị nổ.
Ngoài ra, nếu trên bánh in một con số và đi theo đó là KPA và PSI thì con số đó chính là áp suất lốp tiêu chuẩn.
Trending Now
Hướng dẫn cách đọc hiểu bảng thông số lốp
16/05/2023